Mã vạch 869 là của nước nào? Cách kiểm tra hàng thật và hàng giả

Trên thị trường hiện nay hầu như các sản phẩm đều có gắn mã số mã vạch. Đây chính là dấu hiệu giúp chúng ta nhận biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Vậy sản phẩm có mã vạch 869 đến từ nước nào? Làm sao nhận biết đó là thật hay hàng giả? Chúng ta cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé.

Mã vạch 869 là của nước nào?
Mã vạch 869 là của nước nào?

Mã vạch 869 là của nước nào?

Để biết được mã vạch 869 là của nước nào chúng ta sẽ sử dụng phần mềm quét mã vạch hoặc dựa vào bảng mã số mã vạch các quốc gia trên thế giới. Dưới đây là bảng mã vạch các nước thường gặp:

  • 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
  • 020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
  • 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 050 – 059 Coupons
  • 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
  • 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 300 – 379 GS1 Pháp (France)
  • 380 GS1 Bulgaria
  • 383 GS1 Slovenia
  • 385 GS1 Croatia
  • 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
  • 400 – 440 GS1 Đức (Germany)
  • 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
  • 460 – 469 GS1 Nga (Russia)
  • 470 GS1 Kurdistan
  • 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
  • 474 GS1 Estonia
  • 475 GS1 Latvia
  • 476 GS1 Azerbaijan
  • 477 GS1 Lithuania
  • 478 GS1 Uzbekistan
  • 479 GS1 Sri Lanka
  • 480 GS1 Philippines
  • 481 GS1 Belarus
  • 482 GS1 Ukraine
  • 484 GS1 Moldova
  • 485 GS1 Armenia
  • 486 GS1 Georgia
  • 487 GS1 Kazakhstan
  • 489 GS1 Hong Kong
  • 500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)
  • 520 GS1 Hy Lạp (Greece)
  • 528 GS1 Libăng (Lebanon)
  • 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
  • 530 GS1 Albania
  • 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
  • 535 GS1 Malta
  • 539 GS1 Ireland
  • 540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
  • 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
  • 569 GS1 Iceland
  • 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
  • 590 GS1 Ba Lan (Poland)
  • 594 GS1 Romania
  • 599 GS1 Hungary
  • 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
  • 603 GS1 Ghana
  • 608 GS1 Bahrain
  • 609 GS1 Mauritius
  • 611 GS1 Morocco
  • 613 GS1 Algeria
  • 616 GS1 Kenya
  • 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
  • 619 GS1 Tunisia
  • 621 GS1 Syria
  • 622 GS1 Ai Cập (Egypt)
  • 624 GS1 Libya
  • 625 GS1 Jordan
  • 626 GS1 Iran
  • 627 GS1 Kuwait
  • 628 GS1 Saudi Arabia
  • 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
  • 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
  • 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)
  • 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
  • 729 GS1 Israel
  • 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
  • 740 GS1 Guatemala
  • 741 GS1 El Salvador
  • 742 GS1 Honduras
  • 743 GS1 Nicaragua
  • 744 GS1 Costa Rica
  • 745 GS1 Panama
  • 746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic
  • 750 GS1 Mexico
  • 754 – 755 GS1 Canada
  • 759 GS1 Venezuela
  • 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
  • 770 GS1 Colombia
  • 773 GS1 Uruguay
  • 775 GS1 Peru
  • 777 GS1 Bolivia
  • 779 GS1 Argentina
  • 780 GS1 Chile
  • 784 GS1 Paraguay
  • 786 GS1 Ecuador
  • 789 – 790 GS1 Brazil
  • 800 – 839 GS1 Ý (Italy)
  • 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
  • 850 GS1 Cuba
  • 858 GS1 Slovakia
  • 859 GS1 Cộng Hòa Czech
  • GS1 YU (Serbia & Montenegro)
  • 865 GS1 Mongolia
  • 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
  • 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
  • 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
  • 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
  • 884 GS1 Cambodia
  • 885 GS1 Thailand
  • 888 GS1 Singapore
  • 890 GS1 India
  • 893 GS1 Việt Nam
  • 899 GS1 Indonesia
  • 900 – 919 GS1 Áo (Austria)
  • 930 – 939 GS1 Úc (Australia)
  • 940 – 949 GS1 New Zealand
  • 950 GS1 Global Office
  • 955 GS1 Malaysia
  • 958 GS1 Macau
  • 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
  • 978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
  • 980 Refund receipts
  • 981 – 982 Common Currency Coupons
  • 990 – 999 Coupons

Căn cứ vào bảng mã vạch ở trên chúng ta có thể nhận ra những sản phẩm có mã vạch 869 là của Thổ Nhĩ Kỳ. Tất các các sản phẩm có 3 số đầu mã vạch 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey).

Cách nhận biết hàng giả hàng thật

Mã vạch nhỏ bé nhưng giá trị và ý nghĩa lại rất lớn, nó được xem là giấy phép luân chuyển của sản phẩm trên thị trường.

Mã vạch 869 là của nước nào?
Sử dụng phần mềm quét mã vạch để biết mã vạch 869 là của nước nào

Mã vạch được chia làm 2 phần, phần mã vạch( 1D hoặc 2D) dành cho các thiết bị hay phần mềm quét mã vạch check, phần dãy số code được thể hiện bên cạnh cho người dùng đọc được tem nhãn mã vạch code 1D và 2D

Hiện nay, Việt Nam đang sử dụng chủ yếu là mã code EAN của tổ chức mã vạch thế giới, với dãy code gồm13 số, và được phân chia như sau:

Vd: 893 1234 56789 0 sẽ được đọc như sau:

+ 893 mã quốc gia – Việt Nam
+ 1234 mã doanh nghiệp
+ 56789 mã sản phẩm hàng hoá đó
+ 0 là số để kiểm tra

VD: để kiểm tra sản phẩm A có mã vạch như sau 893 1234 56789 3 có phải hàng thật không? Ta làm như sau:

– Lấy tổng của các số đứng ở vị trí lẻ X= 9+1+3+5+7+9=34
– Lấy tổng của các số ở vị trí chẵn( k tính số cuối cùng) sau đó nhân vs 3, Y= 8+3+2+4+6+8=313=93
– Lấy tổng 2 kết quả trên cộng vs số thứ 13, nếu ra kết quả có số cuối là 0 thì tức là mã vạch đó là đúng và ngược lại, X+Y+ 3= 34+93+3=130 => HÀNG THẬT.

Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trên đây các bạn đã biết được mã vạch 869 là của nước nào? Cùng cách kiểm tra đó có phải là hàng thật hay không.