Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ danh sách mã vạch các nước cập nhật đầy đủ mới nhất năm 2024, giúp cho người tiêu dùng dễ dàng nhận biết được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, hàng hóa. Từ đó cũng giúp người tiêu dùng tránh mua phải hàng giả, hàng nhái kém chất lượng.
1. Mã vạch các nước đóng vai trò gì?
Giới thiệu về mã vạch
Mã vạch là một chuỗi ký tự được mã hóa thành các đường thẳng và khoảng trắng có độ rộng khác nhau. Nó được in hoặc dán lên sản phẩm để định danh và phân biệt với các sản phẩm khác. Mã vạch giúp cho việc quản lý hàng hóa trở nên dễ dàng và chính xác hơn, từ đó giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho các doanh nghiệp.
Ngoài ra, mã vạch còn có vai trò quan trọng trong việc theo dõi và kiểm soát hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Với sự phát triển của công nghệ, mã vạch cũng được áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác như y tế, giáo dục, du lịch, v.v… Điều này cho thấy vai trò của mã vạch không chỉ đơn thuần là một công cụ quản lý mà còn là một phương tiện quan trọng trong cuộc sống hiện đại.
Nếu muốn biết thêm nhiều thông tin hơn, mời bạn đọc bài viết: Mã vạch là gì
Mã vạch các nước và vai trò của nó
Mã vạch được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới và có nhiều loại mã vạch khác nhau. Tùy vào từng quốc gia, mã vạch sẽ có định dạng và quy định riêng. Việc sử dụng mã vạch đúng chuẩn của từng quốc gia sẽ giúp cho việc nhận biết hàng hóa đến từ quốc gia nào, đồng thời giao dịch và vận chuyển hàng hóa trở nên thuận lợi hơn.
Để đảm bảo tính chính xác và toàn vẹn của mã vạch, các quốc gia đã thiết lập các quy định và tiêu chuẩn về mã vạch để đảm bảo việc sử dụng mã vạch đúng chuẩn và hiệu quả.
Ví dụ về mã vạch Việt Nam (893):
Mã vạch hàng hóa xuất xứ từ Việt Nam thường có dạng như sau: 893MMMMMMXXXC
2. Các quy định và tiêu chuẩn về mã vạch các nước trên thế giới
Mã vạch ở Hoa Kỳ
Mã vạch được sử dụng rộng rãi tại Hoa Kỳ và có hai loại mã vạch chính là UPC (Universal Product Code) và EAN (European Article Number). Mã vạch UPC được sử dụng cho các sản phẩm của Hoa Kỳ, trong khi mã vạch EAN được sử dụng cho các sản phẩm nhập khẩu từ châu Âu hoặc các nước khác. Để đảm bảo tính chính xác và toàn vẹn của mã vạch, Hoa Kỳ đã thiết lập các tiêu chuẩn về mã vạch như sau:
- Mã vạch UPC: gồm 12 chữ số, trong đó 10 chữ số đầu tiên là mã sản phẩm và 2 chữ số cuối cùng là mã kiểm tra.
- Mã vạch EAN: gồm 13 chữ số, trong đó 12 chữ số đầu tiên là mã sản phẩm và 1 chữ số cuối cùng là mã kiểm tra.
Ngoài ra, Hoa Kỳ còn có một hệ thống mã vạch khác là GS1, được sử dụng cho các sản phẩm quốc tế. Hệ thống này bao gồm mã vạch GTIN (Global Trade Item Number) và mã vạch SSCC (Serial Shipping Container Code).
Ngoài ra bạn có thể tìm hiểu thêm về Mã vạch của Mỹ
Mã vạch ở Trung Quốc
Trung Quốc cũng có hệ thống mã vạch riêng gồm hai loại mã vạch là GTIN và SSCC. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác và toàn vẹn của mã vạch, Trung Quốc đã thiết lập các quy định và tiêu chuẩn như sau:
- Mã vạch GTIN: gồm 13 chữ số, trong đó 12 chữ số đầu tiên là mã sản phẩm và 1 chữ số cuối cùng là mã kiểm tra.
- Mã vạch SSCC: gồm 18 chữ số, trong đó 17 chữ số đầu tiên là mã sản phẩm và 1 chữ số cuối cùng là mã kiểm tra.
Ngoài ra, Trung Quốc còn có một hệ thống mã vạch khác là CUP (China Universal Product Code), tương tự như mã vạch UPC của Hoa Kỳ. Xem thêm Mã vạch Trung Quốc
Mã vạch ở Nhật Bản
Tại Nhật Bản, mã vạch được sử dụng rộng rãi và có hai loại mã vạch chính là JAN (Japanese Article Number) và ITF (Interleaved 2 of 5). Để đảm bảo tính chính xác và toàn vẹn của mã vạch, Nhật Bản đã thiết lập các tiêu chuẩn như sau:
- Mã vạch JAN: gồm 13 chữ số, trong đó 12 chữ số đầu tiên là mã sản phẩm và 1 chữ số cuối cùng là mã kiểm tra.
- Mã vạch ITF: gồm 14 chữ số, trong đó 13 chữ số đầu tiên là mã sản phẩm và 1 chữ số cuối cùng là mã kiểm tra.
Ngoài ra, Nhật Bản còn có một hệ thống mã vạch khác là GTIN, tương tự như hệ thống của Trung Quốc và Hoa Kỳ. Xem thêm mã vạch của Nhật
3. Bảng mã vạch các nước đầy đủ cập nhật mới nhất
Như đã đề cập ở trên, mỗi quốc gia sẽ có quy định và tiêu chuẩn riêng về mã vạch. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác và toàn vẹn của mã vạch, các quốc gia cũng đã thống nhất và áp dụng một số hệ thống mã vạch chung như GS1 và GTIN. Dưới đây là mã vạch các nước theo GS1:
Mã vạch các nước thường thấy tại Việt Nam
- Mỹ: 000 – 019 GS1 / 030 – 039 GS1 / 060 – 139 GS1
- Pháp: 300 – 379 GS1
- Đức: 400 – 440 GS1
- Nhật Bản: 450 – 459 GS1 / 490 – 499 GS1
- Nga: 460 – 469 GS1
- Anh: 500 – 509 GS1
- Trung Quốc: 690 – 695 GS1
- Hàn Quốc: 880 GS1
- Thái Lan: 885 GS1
- Úc: 930 – 939 GS1
Bảng mã vạch các nước đầy đủ cập nhật mới nhất năm 2024
0000000 | Được sử dụng để cấp Số lưu hành bị hạn chế trong công ty |
0000001 – 0000099 | Không sử dụng để tránh va chạm với GTIN-8 |
00001 – 00009 0001 – 0009 001 – 019 | GS1 Hoa Kỳ |
020 – 029 | Được sử dụng để cấp Số lưu hành bị hạn chế trong một khu vực địa lý (MO được xác định) |
030 – 039 | GS1 Hoa Kỳ |
040 – 049 | Được sử dụng để cấp Mã số lưu hành hạn chế GS1 trong công ty |
050 – 059 | GS1 Hoa Kỳ được dành riêng để sử dụng trong tương lai |
060 – 139 | GS1 Hoa Kỳ |
200 – 299 | Được sử dụng để cấp Mã số lưu hành hạn chế GS1 trong một khu vực địa lý (MO được xác định) |
300 – 379 | GS1 Pháp |
380 | GS1 Bulgaria |
383 | GS1 Tiếng Slovenia |
385 | GS1 Croatia |
387 | GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) |
389 | GS1 Montenegro |
400 – 440 | GS1 Đức |
450 – 459 & 490 – 499 | GS1 Nhật Bản |
460 – 469 | GS1 Nga |
470 | GS1 Kyrgyzstan |
471 | GS1 Đài Bắc Trung Hoa |
474 | GS1 Estonia |
475 | GS1 Latvia |
476 | GS1 Azerbaijan |
477 | GS1 Litva |
478 | GS1 Uzbekistan |
479 | GS1 Sri Lanka |
480 | GS1 Philippines |
481 | GS1 Belarus |
482 | GS1 Ukraina |
483 | GS1 Turkmenistan |
484 | GS1 Moldova |
485 | GS1 Armenia |
486 | GS1 Georgia |
487 | GS1 Kazakhstan |
488 | GS1 Tajikistan |
489 | GS1 Hồng Kông, Trung Quốc |
490 – 499 & 450 – 459 | GS1 Nhật Bản |
500 – 509 | GS1 Vương quốc Anh |
520 – 521 | Hiệp hội GS1 Hy Lạp |
528 | GS1 Liban |
529 | GS1 Síp |
530 | GS1 Albania |
531 | GS1 Macedonia |
535 | GS1 Malta |
539 | GS1 Ireland |
540 – 549 | GS1 Bỉ & Luxembourg |
560 | GS1 Bồ Đào Nha |
569 | GS1 Iceland |
570 – 579 | GS1 Đan Mạch |
590 | GS1 Ba Lan |
594 | GS1 Rumani |
599 | GS1 Hungary |
600 – 601 | GS1 Nam Phi |
603 | GS1 Ghana |
604 | GS1 Sénégal |
605 | Được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO trong tương lai |
606 | Được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO trong tương lai |
607 | GS1 Ô-man |
608 | GS1 Bahrain |
609 | GS1 Mauritius |
610 | Được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO trong tương lai |
611 | GS1 Ma-rốc |
613 | GS1 Algérie |
614 | Được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO trong tương lai |
615 | GS1 Nigeria |
616 | GS1 Kenya |
617 | GS1 Cameroon |
618 | GS1 Côte d’Ivoire |
619 | GS1 Tunisia |
620 | GS1 Tanzania |
621 | GS1 Syria |
622 | GS1 Ai Cập |
623 | Được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO trong tương lai |
624 | GS1 Libya |
625 | GS1 Jordan |
626 | GS1 Iran |
627 | GS1 Cô-oét |
628 | GS1 Ả Rập Saudi |
629 | Tiểu vương quốc GS1 |
630 | GS1 Qatar |
631 | GS1 Namibia |
640 – 649 | GS1 Phần Lan |
680 – 681 & 690 – 699 | GS1 Trung Quốc |
700 – 709 | GS1 Na Uy |
729 | GS1 Israel |
730 – 739 | GS1 Thụy Điển |
740 | GS1 Guatemala |
741 | GS1 El Salvador |
742 | GS1 Honduras |
743 | GS1 Nicaragua |
744 | GS1 Costa Rica |
745 | GS1 Panama |
746 | GS1 Cộng hòa Dominica |
750 | GS1 Mexico |
754 – 755 | GS1 Canada |
758 | Được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO trong tương lai |
759 | GS1 Venezuela |
760 – 769 | GS1 Schweiz, Suisse, Svizzera |
770 – 771 | GS1 Colombia |
773 | GS1 Uruguay |
775 | GS1 Peru |
777 | GS1 Bôlivia |
778 – 779 | GS1 Argentina |
780 | GS1 Chilê |
784 | GS1 Paraguay |
786 | GS1 Ecuador |
789 – 790 | GS1 Brasil |
800 – 839 | GS1 Ý |
840 – 849 | GS1 Tây Ban Nha |
850 | GS1 Cuba |
858 | GS1 Slovakia |
859 | GS1 Séc |
860 | GS1 Serbia |
865 | GS1 Mông Cổ |
867 | GS1 Bắc Triều Tiên |
868 – 869 | GS1 Thổ Nhĩ Kỳ |
870 – 879 | GS1 Hà Lan |
880 – 881 | GS1 Hàn Quốc |
883 | GS1 Myanmar |
884 | GS1 Campuchia |
885 | GS1 Thái Lan |
888 | GS1 Singapore |
890 | GS1 Ấn Độ |
893 | GS1 Việt Nam |
894 | Được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO trong tương lai |
896 | GS1 Pakistan |
899 | GS1 Indonesia |
900 – 919 | GS1 Áo |
930 – 939 | GS1 Úc |
940 – 949 | GS1 New Zealand |
950 | Văn phòng toàn cầu GS1 |
951 | Văn phòng Toàn cầu – Mã số Tổng Giám đốc, xem Lưu ý 2 |
952 | Được sử dụng để trình diễn và làm ví dụ về hệ thống GS1 |
955 | GS1 Malaysia |
958 | GS1 Ma Cao, Trung Quốc |
960-969 | Văn phòng Toàn cầu – GTIN-8, xem ghi chú 3 |
977 | Ấn phẩm nối tiếp (ISSN) |
978 – 979 | Xứ sở sách (ISBN) |
980 | Biên lai hoàn tiền |
981 – 983 | Nhận dạng phiếu giảm giá GS1 cho các khu vực tiền tệ chung |
99 | Nhận dạng phiếu giảm giá GS1 |
4. Cách kiểm tra tính chính xác và toàn vẹn của mã vạch
Số kiểm tra là gì?
Chữ số cuối cùng của tất cả các Mã số phân định GS1 có độ dài cố định là chữ số kiểm tra đảm bảo mã vạch được soạn chính xác, đảm bảo tính toàn vẹn của mã khóa.
Hướng dẫn cách tính số kiểm tra mã vạch sản phẩm:
C1: Kiểm tra thủ công
Bảng cách tính số kiểm tra thủ công:
Bảng ví dụ minh họa cách kiểm tra mã GTIN-13:
Hoặc bạn cũng có thể tính theo cách tương tự khác như sau:
1. Từ phải sang trái, cộng tất cả các con số ở vị trí lẻ (trừ số kiểm tra ở cuối cùng)
2. Nhân kết quả bước 1 với 3
3. Cộng giá trị của các con số còn lại
4. Cộng kết quả bước 2 với bước 3
5. Lấy bội số của 10 lớn hơn và gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4, kết quả là sô kiểm tra.
Ví dụ Tính số kiểm tra cho mã: 893460200107 C
Bước 1: 7 + 1 + 0 + 0 + 4 + 9 = 21
Bước 2: 21 x 3 = 63
Bước 3: 8 + 3 + 6 + 2 + 0 + 0 = 19
Bước 4: 63 + 19 = 82
Bước 5: 90 – 82 = 8 (là số kiểm tra ở cuối cùng)
Mã GTIN-13 hoàn chỉnh là : 893460200107 8
C2: Sử dụng công cụ check mã vạch trực tiếp:
Để không mất thời gian tính toán, bạn có thể sử dụng công cụ tính toán có sẵn:
Đầu tiên, bạn hãy truy cập đường link sau: https://www.gs1.org/services/check-digit-calculator
Điền mã vạch cần kiểm tra vào và công cụ sẽ đưa ra kết luận mã vạch có đúng theo chuẩn hiện hành hay không.
Hy vọng với bảng mã vạch các nước và những thông tin liên quan sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tra cứu thông tin về hàng hóa, sản phẩm mà bạn đang có nhu cầu tìm hiểu.